Tập hợp từ khóa lệnh trong Java
Tập hợp từ khóa lệnh trong Java
Chạy chương trình thử nghiệm với câu lệnh đơn giản "Hello world" trong Java:
Bạn thực hiện viết câu lệnh này vào cửa sổ chạy phần mềm:
public class MyFirstJavaProgram { /* * Tại đây phần mềm sẽ đưa ra 'Hello World' */ public static void main(String []args) { System.out.println("Hello World"); // lệnh in và xuống dòng Hello World } }
Sau khi viết xong thực hiện lưu và chạy phần mềm.
Đối với chạy bằng phần mềm viết dưới dạng văn bản và lưu dưới dạng Java bạn chạy như sau:
Lưu tập tin câu lệnh trên dưới định dạng java:
Ví dụ bạn lưu tập tin với tên như sau : MyFirstJavaProgram.java
và lưu tại thư mục ổ C:\
Để sử dụng màn hình CMD chạy lệnh vừa viết bạn nhấn phím windows + R và gõ 'cmd' rồi nhấn phím Enter
Câu lệnh chạy của bạn tại màn hình CMD như sau:
C:\> javac MyFirstJavaProgram.java C:\> java MyFirstJavaProgram Hello World
Một số đặc điểm cần chú ý trong Java
- Java phân biệt giữa chữ in hoa và in thường 'H' và 'h' là 2 ký tự hoàn toàn khác nhau.
- Class Names (tạm dịch Tên lớp): quy tắc viết tên nên viết hoa chữ đầu tiên, tất cả các class name có cùng phân cấp thì không thể có tên giống nhau.
- Ví dụ: class LopHoc()
- Method Names (tạm dịch tên phương thức): quy tắc viết tên nên viết thường chữ đầu tiên, đối với tên phương thức được ghép bởi nhiều từ khác nhau thì các chữ cái đầu tiên của từ tiếp theo nên viết hoa để phân biệt các từ.
- Ví dụ: void hocSinh()
- Program File Name (tạm dịch tên tập tin chương trình): nên lưu chính xác với tên lớp trong tập lệnh của chương trình thêm phần mở rộng tập tin .java
- Ví dụ: LopHoc.java
- public static void main(String args[]) : đây là hàm bắt buộc luôn phải có để chương trình có thể chạy được
- Ví dụ: public static void main(String args[]){ }
Cách định danh tên trong Java
Tất cả các thành phần trong cấu trúc Java đều yêu cầu định danh, tên được sử dụng trong các lớp, các biến, các phương thức được gọi là identifiers (mã định danh).
Các đặc điểm để cấu tạo và định danh được quy định như sau:
- Tất cả số nhận dạng phải bắt đầu bằng một chữ cái (từ A đến Z hoặc a đến z), ký tự tiền tệ ($) hoặc dấu gạch dưới (_).
- Sau ký tự đầu tiên, số nhận dạng có thể có bất kỳ tổ hợp ký tự nào.
- Không thể sử dụng từ khóa làm từ định danh.
- Phân biệt từ khóa giữa chữ in hoa và in thường.
- Ví dụ về định danh hợp lệ: $abc, _abc, _abc_123
- Ví dụ về định danh không hợp lệ: 123abc, -abc
Biến trong Java
- Biến cục bộ
- Biến tĩnh
- Các biến thể hiện cho 1 biến khác
Mảng trong Java (Arrays java)
Biến hằng số Java (Enums)
+ Là các biến được định nghĩa không thể thay đổi, có thể là biến toàn cục, cục bộ.
Từ khóa trong Java
+ Tất cả các từ khóa dưới đây trong java không được sử dụng làm biến hoặc hoặc số hoặc định danh trong bất kỳ trường hợp nào:
abstract | assert | boolean | break |
byte | case | catch | char |
class | const | continue | default |
do | double | else | enum |
extends | final | finally | float |
for | goto | if | implements |
import | instanceof | int | interface |
long | native | new | package |
private | protected | public | return |
short | static | strictfp | super |
switch | synchronized | this | throw |
throws | transient | try | void |
volatile | while |
Một số lưu ý:
+ Ghi chú trong Java được viết trên 1 dòng bằng xược 2 lần : //
+ Ghi chú trong Java được viết trên nhiều dòng bằng mở đầu /* kết thúc bằng */: /* nội dung ghi chú */
- Viết bởi bxh.cpu@gmail.com
- 30/08/2018
- 100
- JAVA